Hướng dẫn cài đặt biến tần LS IG5A tiếng Việt

Biến tần LS dòng IG5A là dòng thông dụng nhất của hãng LS được sử dụng rất rộng rãi và được bán ra với số lượng rất lớn và đã có nhiều khách hàng hỏi CNCRITECH cách cài đặt đấu nối biến tần LS IG5A một cách chi tiết đơn giản nhất để có thể sử dụng được do biến tần mới mua về sẽ đặt ở chế độ mặc định của nhà sản xuất chúng ta phải cài đặt theo từng ứng dụng cụ thể biến tần mới có thể chạy được

Biến tần LS IG5A
Biến tần LS IG5A

Trong bài viết này CNCRITECH sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết cách cài đặt, đấu nối biến tần LS IG5A để có thể sử dụng được các chứ năng cơ bản

Cách cài đặt biến tần LS IG5A nhanh chóng

Cài đặt thời gian tăng tốc :

Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên Lên / Xuống => hiện ACC => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị (Thay đổi vị trí con trỏ bằng phím Lùi / Tới) => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Cài đặt thời gian giảm tốc :

Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên Lên / Xuống => hiện DEC => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị (Thay đổi vị trí con trỏ bằng phím Lùi / Tới) => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Cài đặt công suất động cơ

Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên phải => đến khi hiện H0 => nhấn Lên / Xuống => hiện H30 => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị (Thay đổi vị trí con trỏ bằng phím Lùi / Tới) => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Cài đặt bảo vệ quá tải

Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên phải => đến khi hiện F0 => nhấn Lên / Xuống => hiện F51 => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị (Thay đổi vị trí con trỏ bằng phím Lùi / Tới) => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Cài đặt tần số lớn nhất

Vào hàm F21 : Cài “40~400”(Hz)_Cài tần số Max cho biến tần LS hoạt động

Cài đặt lệnh chạy trên bàn phím, chỉnh tần số trên bài phím

Lệnh chạy : Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên Lên / Xuống => đến hiện DRV => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị = 0 => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Lệnh tần số : Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên Lên / Xuống => đến hiện Frq => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị = 0 => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Cài đặt lệnh chạy ở công tắc ngoài, chỉnh tần số biến trở ngoài

Lệnh chạy : Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên Lên / Xuống => đến hiện DRV => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị = 1 => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Lệnh tần số : Ở màn hình hiện tần số, nhấn mũi tên Lên / Xuống => đến hiện Frq => nhấn Enter (nút tròn ở giữa) => Chỉnh Lên / Xuống thay đổi giá trị = 3 => nhấn Enter => Số chớp nháy =>nhấn Enter lần nữa xác nhận.

Các nhóm lệnh trong biến tần LS IG5A

Drive Group

  • 00.00: Freq Command (cài đặt tần số chạy Hz)
  • ACC: Thời gian giảm tốc
  • DEC: Thời gian tăng tốc
  • drv: Chế độ để điều khiển.
    + Chọn 0 là điều khiển bằng bàn phím trên trực tiếp biến tần.
    + Chọn 1 là điều khiển bằng biến trờ số 1.
    + Chọn 2 là điều khiển bằng biến trờ số 2.
    + Chọn 3 là điều khiển bằng truyền thông RS-485 (thông qua máy tính)
  • Frq: Phương pháp để cài đặt tần số
    + Chọn 0 là điều khiển bằng bàn phím trên trực tiếp biến tần.
    + Chọn 1 là điều khiển bằng bàn phím rời (thường gắn ngoài mặt tủ điện).
    + Chọn 2 là điều khiển bằng tín hiệu điện áp từ -10~10V.
    + Chọn 3 là điều khiển bằng tín hiệu điện áp từ 0~10V.
    + Chọn 4 là điều khiển bằng tín hiệu dòng điện từ 0~20mA.
    + Chọn 5 là điều khiển bằng V1s+1.
    + Chọn 6 là điều khiển bằng V1+I.
    + Chọn 7 là điều khiển bằng truyền thông RS-485 (thông qua máy tính)

Function Group 1

  • F01: Forward/reverse Run disable (0: cho chạy 2 chiều , 1: chỉ chạy chiều thuận, 2: chỉ chạy chiều nghịch)
  • F20: Jog frequency (cài tốc độ chạy bò) (Kích P5 để chạy bò)
  • F21: Max Freq (cài đặt tần số cao nhất)

Nếu muốn đặt tần số cao nhất mà dùng đầu vào biến trở phải thay đổi giá trị của I10 theo F21 mới nhận đầu vào biến trở còn dùng bàn phím thì không cần thay đổi

  • F22: Base Freq (nhập tần số động cơ, xem trên nhãn động cơ)
  • F24: Frequency high/low limit select (0: không chọn, 1: chọn)
  • F25: Frequency high limit (giới hạn tần số cao)
  • F26: Frequency low limit (giới hạn tần số thấp)
  • F50: Electronic thernal trip (bảo vệ quá nhiệt, cài lên 1)

Function Group 2

  • H20: Power On Start (cấp nguồn chạy biến tần (với điều kiện Drv cài lên 1 hoặc 2, nối tắt giữa CM và P1 hoặc P2))
  • H21: Restart after fault reset (0: không chọn, 1: chọn)
  • H30: Motor select capacity (chọn công suất động cơ, xem trên nhãn động cơ)
  • H40: Control mode select (0: luật điều khiển U/f (bơm/quạt….), 3: luật Sensorless vector control (băng tải))
  • H77: Cooling fan control (0: quạt chạy khi có nguồn, 1: quạt chạy khi có lệnh chạy))
  • H93: Parameter initialize (đưa thông số về mặc định nhà sản xuất, cài lên 1 sau đó nhấn ENTER 2 lần để lưu)

Input/output group

  • 108: Freq corresponding to min Voltage input: Tốc độ tương ứng ở điện áp thấp nhất đầu vào V1 (0V)
  • 110: Freq corresponding to max Voltage input: Tốc độ tương ứng ở điện áp cao nhất đầu vào V1 (0V)
  • 113: Freq corresponding to min Current input: Tốc độ tương ứng ở dòng điện thấp nhất đầu vào (4mmA)
  • 115: Freq corresponding to max Current input: Tốc độ tương ứng ở dòng điện cao nhất đầu vào (20mmA)
  • 117 – 124: Multi – function input terminal in turn P1->P8: Định nghĩa từ P1->P8
  • 125: Input terminal status dislay (xem trạng thái ngõ vào từ P1 -> P8)

Điều khiển PID – trình tự cài đặt PID

  • B1: Chọn H49 lên 1 (lựa chọn chạy PID)
  • B2: H50: PID hồi tiếp
+ 0: hồi tiếp tín hiệu dòng (4-20mA)
+1: Hồi tiếp tín hiệu áp (0-10V)
  • B3: H55: Đặt giới hạn tần số cao, H56: Đặt giới hạn tần số thấp
  • B4: H57: Cách nhận tham chiếu PID
+0: nhập từ màn hình
+2: Nhập từ tín hiệu V1
+3: Nhập từ tín hiệu I
  • B5: H58: Chọn đơn vị hồi tiếp:
+0: Hz
+ 1: %
Nếu bước 4 chọn 0 (nhập từ màn hình) thì vào Ref để nhập giá trị tham chiếu cho PID
  • B6: H61: Thời gian chạy ở tần số ngủ trước khi ngủ
  • B7: H62: Nhập tần số ngủ (là tần số mà biến tần chạy ở tốc độ thấp hơn hoặc bằng tần số này với thời gian H61 thì biến tần sẽ ngủ)
  • B8: H63: Mức thức dậy của biến tần (%) (Khi hồi tiếp thấp hơn mức đặt trong Ref trừ cho mức cài trong H63 thì biến tần sẽ thức dậy).

Cài đặt xong t xem mức tham chiếu tại thông số Ref và mức hồi tiếp tại thông số Fbk để tùy chỉnh. Theo cài đặt mặc định của biến tần. Nếu cảm biến là 0-10bar và tín hiệu ra là 4-20mA thì khi biến tần nhận hồi tiếp từ cảm biến từ 4-20mA sẽ tương ứng với 0-100% trong Fbk. Ta dựa vào tỷ lên này để cài áp suất lúc chạy, lúc ngủ sao cho phù hợp.

Ví dụ: chọn H58 lên 1

Nhập trong Ref là 50% thì khi tín hiệu hồi tiếp (Fbk) dưới 50% (5 bar) thì biến tần chạy, trên 50% thì biến tần giảm tốc độ về tốc độ thấp (nên chọn tần số thấp bằng tần số ngủ) và ngủ sau thời gian H62.

Nếu ta chọn H63 là 20% thì khi áp suất trên đường ống giảm xuống 3 bar (hồi tiếp 30% (50%-20%) thì biến tần thức dậy và như thế chu kỳ sẽ lặp lại.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *