Tìm hiểu về Công và công suất

Lý thuyết Công và Công suất

Công

 a) Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát

Nếu lực không đổi F→ tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công của lực F→ được tính theo công thức:

A = F.s.cosα

Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát

 b) Biện luận

– Khi 0 ≤ α < 900 thì cosα > 0 ⇒ A > 0

⇒ Lực thực hiện công dương hay công phát động.

– Khi α = 900 thì A = 0

⇒ Lực F→ không thực hiện công khi lực F→ vuông góc với hướng chuyển động.

 

– Khi 900 < α ≤ 1800 thì cosα < 0 ⇒ A < 0

⇒ Lực thực hiện công âm hay công cản lại chuyển động.

c) Đơn vị công

Trong hệ SI, đơn vị của công là jun (kí hiệu là J): 1 J = 1N.m

Công suất

Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Kí hiệu là P

Trong đó: A là công thực hiện (J)

t là thời gian thực hiện công A (s)

P là công suất (W)

1 W = 1 J/s

Chú ý:

– Trong thực tế người ta còn dùng:

+ Đơn vị công suất là mã lực hay ngựa (HP)

1 HP = 736 W

+ Đơn vị thực hành của công là oátgiờ (W.h)

1 W.h = 3600 J

1 kW.h = 3600000 J

– Khái niệm công suất cũng được mở rộng cho các nguồn phát năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học.

Ví dụ: Động cơ, đèn, đài phát sóng, lò nung…

– Cũng định nghĩa công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

Bảng công suất trung bình

Bảng công suất trung bình

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *